spot_img

Chính Sách Ưu Đãi Đầu Tư Sản Xuất Trong KCN Việt Nam 2025

Trong bối cảnh phát triển kinh tế và thu hút đầu tư nước ngoài, Việt Nam không ngừng hoàn thiện và cập nhật các chính sách ưu đãi đầu tư, đặc biệt trong lĩnh vực sản xuất tại các Khu công nghiệp (KCN). Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các chính sách ưu đãi đầu tư mới nhất năm 2025.

I. Tổng Quan Về Chính Sách Ưu Đãi Đầu Tư

Chính sách ưu đãi đầu tư trong khu công nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc thu hút vốn đầu tư, thúc đẩy phát triển kinh tế và nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Các ưu đãi này được thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các nhà đầu tư, đặc biệt trong lĩnh vực sản xuất.

Lấy ví dụ ưu đãi đầu tư khu công nghiệp Hải Phòng tại khu công nghiệp Nam Đình Vũ, Hải An, Hải Phòng được áp dụng như sau:

  • Thuế suất thu nhập doanh nghiệp bằng 10% trong 15 năm được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ hoạt động được hưởng ưu đãi đầu tư khu công nghiệp về thuế và bằng 20% trong các năm tiếp theo.
  • Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư; trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong 3 năm đầu tiên kể từ khi có doanh thu từ dự án đầu tư thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư.
  • Tiền thuế sử dụng đất: Miễn 100% tiền thuế đất trong suốt thời gian thực hiện dự án

II. Ưu Đãi Thuế Trong KCN

Khoản 2 Điều 16 Luật Đầu tư 2020 quy định ngành, nghề ưu đãi đầu tư và địa bàn ưu đãi đầu tư, trong đó, địa bàn ưu đãi đầu tư có bao gồm khu công nghiệp. Theo đó, khu công nghiệp thuộc trường hợp dự án được hưởng các ưu đãi đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 15 Luật Đầu tư. 

Khoản 1 Điều 22 Nghị định 35/2022/NĐ-CP cũng quy định về ưu đãi đầu tư đối với khu công nghiệp, khu kinh tế thì khu công nghiệp là địa bàn ưu đãi đầu tư, được hưởng ưu đãi đầu tư áp dụng đối với địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư. 

1. Ưu Đãi Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (Điều 15, 16 Nghị định 218/2013/NĐ-CP)

Thuế suất ưu đãi:

  • Thuế suất áp dụng: 10%-17%.
  • Thời gian áp dụng: 10 năm
  • Mức thuế suất áp dụng phụ thuộc vào thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc ngành nghề quy định tại khoản 1, 3 Điều 15 Nghị định 218/2013/NĐ-CP

Miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp:

  • Thời gian miễn thuế: 2-4 năm
  • Được giảm 50% số thuế phải nộp trong 4-9 năm tiếp theo
  • Thời gian áp dụng phụ thuộc vào thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc ngành nghề quy định tại khoản 1, 3 Điều 16 Nghị định 218/2013/NĐ-CP (sửa đổi bổ sung bởi khoản 1 Điều 16 Nghị định 12/2015/NĐ-CP và khoản 6 Điều 1 Nghị định 91/2014/NĐ-CP)

2. Miễn Giảm Thuế Nhập Khẩu (điểm b khoản 1 Điều 15 Luật Đầu tư)

Miễn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được áp dụng đối với: 

Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định (Điều 14 Nghị định 134/2016)

  • Đối tượng: Các hàng hóa được quy định tại khoản 11 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
  • Hàng hóa có phần dự án thuộc đối tượng ưu đãi đầu tư được miễn thuế nhập khẩu được phân bổ, hạch toán riêng để sử dụng trực tiếp cho phần dự án thuộc đối tượng ưu đãi đầu tư.
  • Dự án đầu tư thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư và không thuộc ngành nghề ưu đãi đầu tư được miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định phục vụ sản xuất của dự án ưu đãi đầu tư.

Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất (Điều 15 Nghị định 134/2016)

  • Thời hạn áp dụng: 5 năm kể từ ngày bắt đầu sản xuất
  • Việc xác định sản phẩm có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản và chi phí năng lượng dưới 51% giá thành căn cứ vào Nghị định số 100/2016/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn liên quan.

III. Chính Sách Về Đất Đai

1. Miễn Giảm Tiền Thuê Đất (Điều 157 Luật Đất đai 2024)

Miễn tiền thuê đất (Điều 39 Nghị định 103/2024)

  • Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng: tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất
  • Miễn tiền thuê đất sau thời gian được miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng: 3-15 năm tùy dự án sản xuất kinh doanh quy định tại khoản 3 Điều 39 Nghị định 103/2024

Giảm tiền thuê đất (Điều 40 Nghị định 103/2024)

  • Giảm 50% tiền thuê đất hàng năm trong toàn bộ thời gian thuê đất
  • Điều kiện: thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư thuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi đầu tư theo Danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư; ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư; địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư

2. Thời Hạn Thuê Đất Ưu Đãi (khoản 4 Điều 202 Luật đất đai 2024)

Thời hạn sử dụng đất: theo thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.

Trường hợp thời hạn hoạt động của dự án dài hơn thời hạn sử dụng đất còn lại: 

  • Phải xin phép điều chỉnh thời hạn sử dụng đất cho phù hợp 
  • Tổng thời hạn sử dụng đất không quá 70 năm 
  • Phải nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất đối với diện tích đất được điều chỉnh thời hạn sử dụng.

IV. Hỗ Trợ Đầu Tư Sản Xuất

1. Hỗ Trợ Đào Tạo Lao Động

  • Nâng cao kỹ năng chuyên môn: Các khu công nghiệp thường yêu cầu nhân lực có tay nghề cao trong các lĩnh vực như cơ khí, điện tử, công nghệ thông tin, v.v. Việc hỗ trợ đào tạo lao động giúp công nhân nâng cao kỹ năng chuyên môn, đảm bảo rằng họ có thể vận hành máy móc, thiết bị, và thực hiện các công việc một cách hiệu quả.
  • Đào tạo theo nhu cầu doanh nghiệp: Các chương trình đào tạo có thể được thiết kế theo nhu cầu cụ thể của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp. Điều này giúp giảm thiểu khoảng cách giữa lý thuyết và thực tiễn, tạo ra đội ngũ lao động có khả năng làm việc ngay khi được tuyển dụng.
  • Đảm bảo môi trường làm việc an toàn: Đào tạo lao động về các quy tắc an toàn lao động và bảo vệ môi trường cũng là một phần không thể thiếu. Việc đào tạo này giúp giảm thiểu tai nạn lao động và đảm bảo tuân thủ các quy định về an toàn, bảo vệ sức khỏe cho công nhân.
  • Tạo cơ hội phát triển nghề nghiệp: Hỗ trợ đào tạo lao động không chỉ giúp doanh nghiệp có đội ngũ nhân viên đủ năng lực, mà còn tạo cơ hội phát triển nghề nghiệp cho người lao động, giữ chân nhân tài và giảm tỷ lệ biến động nhân sự.

2. Hỗ Trợ Công Nghệ và R&D

Các hỗ trợ công nghệ:

  • Tiếp cận công nghệ tiên tiến: Chính phủ và các tổ chức trong khu công nghiệp có thể hỗ trợ doanh nghiệp bằng cách cung cấp các nguồn lực, nền tảng hạ tầng công nghệ hoặc các gói hỗ trợ để áp dụng công nghệ vào sản xuất.
  • Đào tạo và tư vấn công nghệ: Các doanh nghiệp trong khu công nghiệp có thể được cung cấp các chương trình đào tạo về công nghệ mới, giúp họ nâng cao năng lực sản xuất và quản lý.
  • Cải tiến quy trình sản xuất: Hỗ trợ công nghệ giúp các doanh nghiệp cải thiện quy trình sản xuất, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, từ đó tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường.

Hỗ trợ R&D (Nghiên cứu và Phát triển):

  • Khuyến khích sáng tạo và đổi mới: Khu công nghiệp có thể thúc đẩy các hoạt động R&D thông qua việc cung cấp các quỹ hỗ trợ nghiên cứu, các chương trình hợp tác giữa doanh nghiệp và các viện nghiên cứu, trường đại học. Điều này giúp doanh nghiệp nghiên cứu và phát triển các sản phẩm hoặc quy trình sản xuất mới.
  • Tạo môi trường hợp tác: Các khu công nghiệp thường tạo ra môi trường hợp tác giữa các doanh nghiệp cùng ngành nghề, giúp họ chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm, từ đó thúc đẩy các hoạt động R&D.
  • Hỗ trợ về tài chính và cơ sở vật chất: Các khoản hỗ trợ tài chính hoặc cơ sở vật chất (như phòng thí nghiệm, thiết bị chuyên dụng) có thể giúp doanh nghiệp trong khu công nghiệp triển khai các dự án R&D, giảm bớt rủi ro và chi phí phát triển sản phẩm mới.

3. Hỗ Trợ Marketing và Xúc Tiến Thương Mại

Hỗ trợ marketing:

  • Xây dựng thương hiệu cho khu công nghiệp: Các khu công nghiệp có thể hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc xây dựng và quảng bá thương hiệu thông qua các chiến lược marketing tập trung, từ đó tăng cường sự nhận diện và thu hút khách hàng, đối tác.
  • Quảng bá các sản phẩm và dịch vụ: Các khu công nghiệp có thể phối hợp tổ chức các sự kiện, hội thảo, triển lãm để các doanh nghiệp trong khu vực giới thiệu sản phẩm, kết nối với khách hàng tiềm năng và đối tác kinh doanh.
  • Hỗ trợ chuyển giao công nghệ marketing: Cung cấp các dịch vụ đào tạo, tư vấn về marketing cho các doanh nghiệp, giúp họ áp dụng các chiến lược marketing hiện đại và hiệu quả, từ đó tăng cường khả năng cạnh tranh.

Xúc tiến thương mại:

  • Tạo cơ hội kết nối và hợp tác quốc tế: Các khu công nghiệp có thể giúp các doanh nghiệp tham gia vào các chương trình xúc tiến thương mại quốc tế, tạo điều kiện thuận lợi để xuất khẩu sản phẩm, tiếp cận thị trường mới và mở rộng mạng lưới khách hàng.
  • Tạo mạng lưới hỗ trợ: Cung cấp các dịch vụ kết nối doanh nghiệp với các đối tác trong và ngoài nước, như các tổ chức thương mại, hiệp hội ngành nghề, nhằm thúc đẩy các cơ hội kinh doanh.
  • Hỗ trợ tham gia vào các hội chợ, triển lãm: Các khu công nghiệp có thể hỗ trợ doanh nghiệp trong việc tham gia các sự kiện xúc tiến thương mại như hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước, giúp họ tăng cường giao thương và giới thiệu sản phẩm.

V. Kết Luận

Các chính sách ưu đãi đầu tư trong KCN năm 2025 thể hiện cam kết mạnh mẽ của Chính phủ Việt Nam trong việc thu hút đầu tư và phát triển công nghiệp. Nhà đầu tư cần tìm hiểu kỹ và tận dụng tối đa các ưu đãi này để tối ưu hóa hiệu quả đầu tư.

Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết về chính sách ưu đãi đầu tư:

HARLEY MILLER LAW FIRM

  • Hotline: +84 93 7215585
  • Email: [email protected]
  • Website: luatminhnguyen.com hoặc hmlf.vn

Related Articles