spot_img

Thủ Tục Nhận Con Nuôi Của Người Nước Ngoài Tại Việt Nam

Thủ tục nhận con nuôi của người nước ngoài là một quy trình pháp lý phức tạp và chi tiết. Thủ tục này đòi hỏi sự tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của pháp luật, nhằm đảm bảo quyền lợi tốt nhất cho trẻ em và gia đình nhận nuôi. Trong bối cảnh xã hội ngày càng phát triển, việc hiểu rõ và thực hiện đúng các thủ tục nhận nuôi không chỉ giúp các bậc cha mẹ tiềm năng chuẩn bị tốt hơn cho hành trình này, mà còn góp phần xây dựng một môi trường sống an toàn, lành mạnh cho trẻ em – những mầm non tương lai của đất nước.

1. Định Nghĩa Nhận Nuôi Con Nuôi Có Yếu Tố Nước Ngoài

Căn cứ theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Luật nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài là việc nuôi con nuôi giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau thường trú ở Việt Nam, giữa công dân Việt Nam với nhau mà một bên định cư ở nước ngoài. Việc nuôi con nuôi nhằm xác lập quan hệ cha, mẹ và con lâu dài, bền vững, vì lợi ích tốt nhất của người được nhận làm con nuôi, bảo đảm cho con nuôi được nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trong môi trường gia đình (Theo Điều 2 Luật này).

2. Điều Kiện Đối Với Người Nước Ngoài Khi Nhận Con Nuôi Ở Việt Nam

Người nước ngoài thường trú ở nước ngoài và người nước ngoài thường trú ở Việt Nam đều phải đáp ứng các điều kiện nêu tại Điều 14 của Luật Nuôi con nuôi gồm:

-Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

-Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;

-Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;

-Có tư cách đạo đức tốt;

-Không thuộc các trường hợp: Đang chấp hành quyết định xử phạt hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; Đang chấp hành hình phạt tù; Chưa được xóa án tích về một trong những tội như mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em…

Bên cạnh đó, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài còn phải đáp ứng các điều kiện của pháp luật nước người đó thường trú.

3. Điều Kiện Đối Với Người Được Nhận Làm Con Nuôi

Căn cứ theo Điều 8 Luật Nuôi con nuôi quy định về người được nhận là con nuôi bao gồm:

-Trẻ em dưới 16 tuổi

-Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

Được cha dượng, mẹ kế nhận làm con nuôi;

Được cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi.

Một người chỉ được làm con nuôi của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng. Nhà nước khuyến khích việc nhận trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khác làm con nuôi.

4. Hồ Sơ Của Người Nước Ngoài Nhận Con Nuôi ở Việt Nam

4.1. Trong trường hợp người nước ngoài thường trú ở nước ngoài

Theo khoản 1 Điều 31 Luật nuôi con nuôi quy định về thành phần hồ sơ gồm có:

-Đơn xin nhận con nuôi;

-Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế (Bản sao);

-Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam;

-Bản điều tra về tâm lý, gia đình;

-Văn bản xác nhận tình trạng sức khoẻ;

-Văn bản xác nhận thu nhập và tài sản;

-Phiếu lý lịch tư pháp;

-Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;

-Tài liệu chứng minh thuộc trường hợp được xin đích danh (nếu có).

Trong đó, hồ sơ của người nước ngoài thường trú ở nước ngoài nhận con nuôi ở Việt Nam phải do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú lập, cấp hoặc xác nhận.

4.2. Trong trường hợp người nước ngoài thường trú ở Việt Nam

Theo Điều 17 Luật nuôi con nuôi quy định về thành phần hồ sơ gồm có:

-Đơn xin nhận con nuôi;

-Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;

-Phiếu lý lịch tư pháp;

-Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;

-Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;

-Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp, trừ trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi.

5. Hồ Sơ Của Người Được Giới Thiệu Làm Con Nuôi

5.1. Trong Nước

-Giấy khai sinh;

-Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;

-Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;

-Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự;

-Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng

5.2. Nước ngoài

-Các giấy tờ quy định đối với người được giới thiệu làm con nuôi trong nước

-Văn bản về đặc điểm, sở thích, thói quen đáng lưu ý của trẻ em;

-Tài liệu chứng minh đã thực hiện việc tìm gia đình thay thế trong nước cho trẻ em nhưng không thành.

Lưu ý rằng: Những giấy tờ, tài liệu do cơ quan nước ngoài cấp, lập hoặc xác nhận thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự khi sử dụng ở Việt Nam trừ trường hợp được miễn theo Điều ước quốc tế.

6. Thủ Tục Nhận Con Nuôi

6.1. Trong nước

Căn cứ theo điều 41 quy định về thủ tục của Người nước ngoài thường trú ở Việt Nam khi nhận con nuôi

Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký nhận con nuôi

Người nhận con nuôi nộp hồ sơ tương ứng theo mục 4.1 và mục 5.1 tại Sở Tư pháp nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú

*Mức thu lệ phí thu đối với trường hợp người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi là công dân Việt Nam: 4.500.000 đồng/trường hợp (Điều 6 Nghị định số 114/2016/NĐ-CP)

Bước 2: Kiểm tra, xác minh hồ sơ

Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ và trẻ được nhận làm con nuôi nếu từ đủ 09 tuổi trở lên…

Bước 3: Ra quyết định

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi; trường hợp từ chối thì phải trả lời cho người nhận con nuôi bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 4: Giao nhận con nuôi

Ngay sau khi có quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tư pháp đăng ký việc nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch, tổ chức lễ giao nhận con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi không đến nhận con nuôi mà không có lý do chính đáng thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hủy quyết định cho người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi.

6.2. Nước Ngoài

Căn cứ theo Điều 33 đến 38 Luật nuôi con nuôi, trình tự thủ tục để người nước ngoài thường trú nước ngoài nhận con nuôi ở Việt Nam bao gồm:

Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký nhận con nuôi

Người nhận con nuôi nộp hồ sơ tương ứng theo mục 4.2 và mục 5.2 tại Sở Tư pháp nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú

*Mức thu lệ phí thu đối với trường hợp người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi là công dân Việt Nam: 9.000.000 đồng/trường hợp (Điều 6 Nghị định số 114/2016/NĐ-CP)

Bước 2: Kiểm tra, xác minh hồ sơ

Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến của những người liên quan về việc cho trẻ em làm con nuôi ở nước ngoài. Nếu thấy trẻ em có đủ điều kiện để cho làm con nuôi nước ngoài thì Sở Tư pháp xác nhận và gửi Bộ Tư pháp.

Bước 3: Bộ Tư pháp kiểm tra, chuyển hồ sơ

Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra và xử lý hồ sơ của người nhận con nuôi theo quy định tại khoản 2 hoặc khoản 3 điều này trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Hết thời hạn tìm gia đình thay thế cho trẻ em, nếu không được người trong nước nhận làm con nuôi thì chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp, nơi trẻ em thường trú để xem xét, giới thiệu trẻ em làm con nuôi.

Trường hợp người nhận con nuôi đích danh quy định tại khoản 2 Điều 28 của Luật này, Bộ Tư pháp chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.

Bước 4: Ra quyết định

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài.

Sau khi có quyết định sẽ thông báo cho người nhận con nuôi đến Việt Nam để làm thủ tục nhận con nuôi.

Người này phải có mặt ở Việt Nam trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được thông báo để trực tiếp nhận con nuôi.

Bước 5: Giao nhận con nuôi

Sở Tư pháp đăng ký việc nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch và tổ chức lễ giao nhận con nuôi tại trụ sở Sở Tư pháp. Việc giao nhận con nuôi phải được lập thành biên bản, có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên và của đại diện Sở Tư pháp.

Sau đó, Bộ Tư pháp gửi quyết định này đến Bộ Ngoại giao để thông báo cho Cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài về việc trẻ em được nhận làm con nuôi để thực hiện biện pháp bảo hộ trong trường hợp cần thiết.

Thủ tục nhận con nuôi của người nước ngoài

Bài viết cung cấp thông tin quy định pháp luật liên quan đến thủ tục nhận con nuôi của nước ngoài. HMLF sẽ giúp bạn tư vấn hoặc hỗ trợ về toàn bộ thủ tục nhận nuôi con nuôi.

Related Articles